Những thuật ngữ trong Xì tố có thể bạn chưa biết
Mỗi trò chơi game bài đều có các thuật ngữ trong Xì tố thông dụng và thường được dùng liên tục trong những ván chơi. Nếu anh em không thể nắm rõ ý nghĩa của từng thuật ngữ, anh em có thể gặp nhiều khó khăn hơn khi đang tìm hiểu về 1 thể loại game bài mới. Như vậy, các thuật ngữ trong Xì tố có thể bạn chưa biết là những gì?
Thuật ngữ miêu tả vị trí
Thuật ngữ miêu tả vị trí của anh em xì tố
Dealer/Button/BTN
Thường dùng khi cần mô tả vị trí của người ngồi tại vị trí chia bài hoặc là người chia bài (dealer). Bên cạnh đó, thuật ngữ này sẽ được dùng khi muốn nói đến vị trí cuối cùng – kết thúc vòng cược của ván chơi (sẽ không tính vòng cược đầu tiên).
Blind
- Số tiền mù của cả 2 anh em ngồi bên phía tay trái của người chia bài được gọi là Blind. Anh em sẽ là người đặt cược đầu tiên khi trò chơi bắt đầu.
- Trong luật chơi xì tố, Blind được phân chia thành 2 vị trí bao gồm Big Blind và Small Blind.
Under the Gun
Under the Gun (UTG) dùng để mô tả vị trí của anh em ngồi ở bên trái của Big Blind. Anh em khi ngồi vào vị trí UTG bắt buộc phải hoàn thành hành động đầu tiên của chính mình trong một ván chơi. Các vị trí có thứ tự tiếp theo UTG lần lượt được gọi là UTG +1, UTG +2, UTG +3,…
Cut off
Dùng để nhắc đến anh em ngồi cạnh anh em cuối cùng của bàn Poker, nằm phía bên tay phải của người chia bài. Cut off được nhiều anh em đánh giá là vị trí thuận lợi thứ hai sau Dealer/Button/BTN.
Early Position
Dùng khi nhắc đến những anh em sẽ đặt cược đầu tiên, vị trí đầu của bàn cược. Sau khi người ngồi tại Early Position cược tiền thì những anh em khác mới được đặt cược tại nhà cái uy tín.
Middle Position
Middle Position là vị trí nằm chính giữa của bàn cược, cược giữa hoặc gần cuối so với những anh em chưa đặt cược.
Late Position
Late Position là người sẽ đặt cược cuối cùng trong 1 vòng cược, ngồi tại vị trí cuối cùng.
Xem thêm: Bí quyết chơi xì tố online giúp nâng cao tỷ lệ thắng.
Thuật ngữ trong Xì tố về lối chơi
- Tight: Những anh em có tính cẩn thận cao, luôn chọn lọc từng ván chơi và phân tích độ mạnh – yếu trước khi cược.
- Loose: Người không cẩn thận hay chơi bài xì tố không có tính toán.
- Aggressive: Miêu tả những anh em linh hoạt, theo xu hướng tấn công và thường chọn tố bài.
- Passive: Nhắc đến anh em thường chọn Check hoặc Call Poker, ít khi chơi tố bài.
- Tight Aggressive: người có lối chơi mạnh, chọn tấn công liên tục, luôn tố hoặc cược.
- Loose Aggressive: Những anh em nhiều bài khác nhau, có tính thắng thua trong mỗi ván chơi, có thể chọn công hoặc thủ theo từng ván cược.
- Rock/Nit: anh em có tính cẩn trọng cực cao, rất ít khi ra bài nhưng mỗi khi đánh đều là những lá bài có giá trị lớn.
- Hit and Run: Nhóm anh em sau khi ăn cược lập tức rời bàn, không cho đối thủ cơ hội gỡ tiền.
- Maniac: Nhóm anh em có tính hiếu chiến cao.
- Fish: Nhóm anh em thường xuyên thua trên bàn, khả năng đánh bài yếu.
- Donkey (Donk): Miêu tả anh em không có kỹ năng.
- Calling Station: Người chơi luôn luôn theo cược không quan tâm tới giá trị của bài.
- Shark: Nhóm cao thủ trong game bài xì tố và chơi luôn ăn tiền.
Thuật ngữ về các lá bài Poker
- Deck: Bộ bài chơi xì tố.
- Burn/Burn card: Lá bài bị bỏ trước khi chia bài.
- Community cards: Lá bài chung và được lật mở đặt ở giữa bài, kết hợp với bài tẩy của anh em.
- Hand: Sự kết hợp của 5 lá bài mạnh nhất của anh em hoặc một ván bài.
- Hole cards/ Pocket cards: Lá bài riêng của anh em, còn gọi là bài tẩy.
- Made hand: Từ 2 đôi trở lên, sẽ có khả năng ăn cược cao.
- Draw: Bài đợi, thiếu 1 lá bài để có thể hợp thành thùng hoặc là sảnh.
- Monster draw: Bài đợi nhiều cửa, có thể vừa đợi sảnh và vừa đợi thùng.
- Trash: Những lá bài rác, sẽ không có giá trị giúp tạo chiến thắng.
- Kicker: Những lá bài có cùng 1 liên kết giống nhau, phụ thuộc vào quyết định của người chiến thắng.
- Over – pair: Bài tẩy có giá trị đôi cao hơn những lá bài còn lại trên bàn cược.
- Top pair: 1 lá bài trên bàn kết hợp với cùng 1 lá bài tẩy tạo thành đôi.
- Middle pair: 1 lá bài sẽ nằm ở vị trí giữa của khu vực Flop và 1 lá bài tẩy tạo đôi.
- Bottom pair: Lá bài chung có giá trị nhỏ nhất trên bàn sẽ kết hợp cùng bài tẩy tạo đôi.
- Broadway: Sảnh tốt nhất (sảnh từ 10 đến A).
- Broadway card: Những lá bài sẽ có giá trị lớn từ A đến T.
- Wheel: Những lá bài sảnh sẽ gồm A – 2 – 3 – 4 – 5, sảnh có giá trị nhỏ.
- Wheel card: Những lá bài sảnh có giá trị nhỏ từ 2 đến 5.
- Pocket pair: Bài tẩy đôi.
- Nuts: Lá bài có giá trị lớn và mạnh nhất trong ván chơi và không thể thua tiền.
Ngoài những thuật ngữ trên, game bài poker còn có rất nhiều thuật ngữ khác nhau như: Các hành động trong bài xì tố, các giải đấu Poker,… anh em có thể tham khảo chi tiết hơn qua các bài chia sẻ khác của chúng tôi.
Kết luận
Trên là những chia sẻ về những thuật ngữ trong Xì tố thông dụng. Nắm chắc các thuật ngữ này sẽ giúp tăng khả năng chiến thắng hand bài và đánh bại mọi đối thủ của anh em trong game xì tố. Hãy là anh em thông minh, sử dụng chiến thuật linh hoạt và biết cách fold bài đúng lúc nhé. Mong rằng các thông tin trên đã giúp anh em hiểu rõ hơn về game bài xì tố.
Tham khảo thêm: Điểm khác biệt giữa Xì tố Offline và Xì tố Online.